Ý NGHĨA CỦA 10 LOẠI NHẪN
1. Nhẫn nại: công việc nhiều rắc rối khó khăn, tiến hành chậm chạp, vẫn
quyết chí làm cho được.
2. Nhẫn Nhục: Việt Vương Câu Tiễn thất bại, chịu đủ thứ hành nhục, khổ
phiền, nằm gai nếm mật, chờ thời cơ phục quốc. Nhẫn nhục để thành công
3. Nhẫn Nhịn: Chờ cho đúng điểm, chờ thời cờ đến không nôn nóng. Đôi
khi để người khác giành phần trước.
4. Nhẫn Thân: Tàn nhẫn đối với bản thân một chút, kiên trì tự ràng buộc
bản thân ở những chỗ người khác không nhìn thấy. Thành công sẽ cách bạn càng gần
và cơ hội bất ngờ sẽ đến càng nhanh.
5. Ẩn Nhẫn: Trốn tránh, chịu đàm tiếu, xúc xiểm, không còn tỏ ý ham
danh đoạt lợi. Có khi trốn tránh luôn, cũng có khi do thời chưa đến.
6. Nhẫn Hận: Ức lắm, thù lắm, bị xử ép nhưng không tỏ rõ thái độ bất
bình, oán hận.
7. Nhẫn Hành: Thấy đã có thể hành động được rồi, nhưng còn kiên tâm chờ
thêm cho chắc.
8. Nhẫn Trí: Khôn khéo hơn sếp nhưng tỏ ra khù khờ hết mức.
9. Nhẫn Tâm: Thấy ác, thấy nạn, bỏ qua không có thái độ bênh vực, cứu
giúp.
10. Tàn Nhẫn: Bất Nhẫn, tự làm những việc không màng tới lương tâm.
ST